Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên Trường Trung học cơ sở Thị trấn Châu Thành

UBND HUYỆN CHÂU THÀNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

THỊ TRẤN CHÂU THÀNH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: 266/QĐ-THCSTTCT

TT Châu Thành, ngày 07 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên

Trường Trung học cơ sở Thị trấn Châu Thành

 

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN CHÂU THÀNH

Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về đạo đức nhà giáo,

Căn cứ Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường;

Căn cứ Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025”;

Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 4 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.

QUYẾT  ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy tắc ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên Trường Trung học cơ sở Thị trấn Châu Thành.

Điều 2. Các ông (bà) cán bộ, giáo viên, nhân viên Trường Trung học cơ sở Thị trấn Châu Thành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện;

- Như Điều 3;

- Lưu: VT.

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Võ Thành Tâm

 

 

 

UBND HUYỆN CHÂU THÀNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

THỊ TRẤN CHÂU THÀNH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY TẮC

Ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên

Trường Trung học cơ sở Thị trấn Châu Thành

(Ban hành kèm theo Quyết định số 266/QĐ-THCSTTCT

 ngày  07  tháng 10 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường THCS TT Châu Thành)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Quy tắc  này quy định chuẩn mực đạo đức ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên Trường Trung học cơ sở Thị trấn Châu Thành trong thi hành nhiệm vụ, công vụ, trong quan hệ với đồng nghiệp, học sinh, phụ huynh học sinh và trong xã hội.

2. Đối tượng áp dụng là tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên Trường Trung học cơ sở Thị trấn Châu Thành.

Điều 2. Mục đích xây dựng Bộ quy tắc ứng xử

1. Quy định các chuẩn mực về ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên khi thi hành nhiệm vụ, công vụ và trong quan hệ với đồng nghiệp, với học sinh, với phụ huynh học sinh và trong quan hệ xã hội, bao gồm những việc phải làm và không được làm, nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất và lương tâm nghề nghiệp trong sáng, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy, có lối sống và cách ứng xử chuẩn mực phù hợp với đặc trưng văn hóa của địa phương và điều kiện thực tiến của nhà trường; ngăn ngừa, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi tiêu cực, thiếu tính giáo dục trong nhà trường.

2. Là căn cứ để Ban giám hiệu xử lý trách nhiệm khi cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm các chuẩn mực đạo đức và ứng xử trong thi hành nhiệm vụ và trong các mối quan hệ công tác, đồng thời là căn cứ để đánh giá xếp loại và giám sát việc chấp hành các quy định pháp luật của cán bộ, viên chức.

3. Thực hiện công khai các hoạt động thực hiện nhiệm vụ, công vụ và các mối quan hệ công tác của cán bộ, viên chức trong công tác phòng, chống tham nhũng.

4. Xây dựng văn hóa học đường; đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng, chống bạo lực học đường.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng Bộ quy tắc ứng xử

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật.

2. Thể hiện được giá trị cốt lỗi: Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ của cán bộ, giáo viên, nhân viên đối với môi trường xung quanh và đối với chính mình.

3. Bảo đảm định hướng giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, phát triển phẩm chất, năng lực của người học; nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trách nhiệm người đứng đu cơ sở giáo dục.

4. Dễ hiểu, dễ thực hiện; phù hợp với lứa tuổi, cấp học và đặc trưng văn hóa của địa phương.

5. Việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội dung Bộ Quy tắc ứng xử phải được thảo luận dân chủ, khách quan, công khai và được sự đng thuận của đa scác thành viên Hội đồng sư phạm của trường.

Chương II

NỘI DUNG QUY TẮC ỨNG XỬ

Điều 4. Quy tắc ứng xử chung

1. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, người học.

2. Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.

3. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan cơ sở giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.

4. Cán bộ quản lý, giáo viên phải sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo dục; nhân viên phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục và tính chất công việc; người học phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và hoạt động giáo dục; cha mẹ người học và khách đến trường phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục.

5. Không sử dụng trang phục gây phản cảm.

6. Không hút thuốc, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.

7. Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.

8. Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.

9. Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.

Điều 5 . Ứng xử của cán bộ quản lý

1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học. Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành.

2. Ứng xử với giáo viên, nhân viên: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch. Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.

3. Ứng xử với cha mẹ người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.

4. Ứng xử với khách đến liên hệ công tác: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, đúng mực. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.

Điều 6. Ứng xử của giáo viên

1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh; mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ người học; tích cực phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá khách quan, đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi cá nhân; không trù dập, định kiến, bạo hành, xâm hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của người học.

2. Ứng xử với cán bộ quản lý: Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ chính kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo quy định. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi sai phạm của cán bộ quản lý.

3. Ứng xử với đồng nghiệp và nhân viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết. Có tinh thần cầu thị, sẵn sàng tiếp thu các ý kiến đóng góp, đồng thời  luôn chân tình  đóng góp ý kiến cho đồng nghiệp, cho lãnh đạo

4. Ứng xử với cha mẹ người học: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia sẻ. Không xúc phạm, áp đặt, vụ lợi.

5. Ứng xử với khách đến liên hệ công tác: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.

Điều 7. Ứng xử của nhân viên

1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, khoan dung, giúp đỡ. Không gây khó khăn, phiền hà, xúc phạm, bạo lực.

2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp hành các nhiệm vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mt đoàn kết, vụ lợi cá nhân.

3. Ứng xử với đồng nghiệp: Ngôn ngữ đúng mực, hợp tác, thân thiện. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết, né tránh trách nhiệm.

4. Ứng xử với cha mẹ người học và khách đến cơ sở giáo dục: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phin hà.

Điều 8. Ứng xử của học sinh

1. Ứng xử với CBQL, GV, NV: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực.

2. Ứng xử với người học khác: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm người học khác.

3. Ứng xử với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.

4. Ứng xử với phụ huynh học sinh: Tôn trọng, lễ phép

Điều 9. Ứng xử của phụ huynh học sinh khi đến liên hệ công tác

1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, chia sẻ, khích lệ, thân thiện, yêu thương. Không xúc phạm, bạo lực.

2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, chia sẻ. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.

Điều 10. Những việc cán bộ giáo viên, nhân viên không được làm khi thực hiện nhiệm vụ

1. Không được trốn tránh, đùn đẩy trách nhiệm khi nhiệm vụ, công vụ đó do mình thực hiện gây ra hậu quả ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường hoặc vi phạm tới quyền lợi chính đáng, danh dự, nhân phẩm của đồng nghiệp, học sinh và phụ huynh.

2. Không được có hành vi vượt qua quan hệ thầy trò hoặc quan hệ bất chính với đồng nghiệp.

3. Không được cố tình kéo dài thời gian hoặc từ chối sự phối hợp của đồng nghiệp khi thực thi nhiệm vụ, công vụ.

4. Không được đặt điều sai sự thật để khiếu nại, khiếu kiện, cũng như không được che giấu, bưng bít và làm sai lệch nội dung các phản ảnh với Ban giám hiệu hoặc với lãnh đạo cấp trên.

5. Không được làm mất tài sản, thiết bị dạy học  hoặc làm mất, sai lệch hồ sơ, tài liệu của nhà trường;

6. Không được tiết lộ các bí mật của Nhà nước, bí mật của nhà trường, bí mật công tác và bí mật đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Những việc cán bộ giáo viên không được làm trong các mối quan hệ xã hội, nơi công cộng

1. Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn, mạo danh để tạo thanh thế khi tham gia các hoạt động trong xã hội.

2. Không được sử dụng các tài sản, phương tiện công cho các hoạt động xã hội không thuộc hoạt động nhiệm vụ, công vụ.

3. Không tổ chức và tham gia cờ bạc, cá độ, sử dụng chất kích thích gây nghiện, say xỉn, gây gổ hoặc hành hung người khác, vi phạm các quy định về ATGT.

4. Không được có hành động vô tình hay cố ý làm hư hỏng tài sản nơi công cộng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Trách  nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường

1. Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Quy tắc này.

2. Có trách nhiệm vận động các đồng nghiệp thực hiện đúng các quy định tại Quy tắc này; khi phát hiện cán bộ, giáo viên, nhân viên  của nhà trường vi phạm quy tắc phải kịp thời góp ý để họ sửa đổi, đồng thời phản ánh với Lãnh đạo nhà trường.

Điều 13. Trách nhiệm của cán bộ quản lý

1. Quán triệt, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy tắc ứng xử.

2. Niêm yết công khai Quy tắc ứng xử.

3. Kiểm tra giám sát việc thực hiện Quy tắc này của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

4. Phê bình, chấn chỉnh, xử lý các vi phạm đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường trong thẩm quyền và báo cáo với các cấp quản lý giáo dục.

Điều 14. Xử lý vi phạm

1. Khi cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường vi phạm một trong các nội dung của các điều từ Điều 4 đến Điều 11 của Quy tắc này sẽ bị xem xét xử lí vi phạm theo các hình sau đây:

- Phê bình nhắc nhở trước tập thể nhà trường;

- Không xem xét các danh hiệu thi đua trong năm học;

- Không xét nâng lương nếu đến kì nâng lương hoặc kéo dài thời hạn nâng lương theo quy định;

Cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm sau khi bị xử lí phải tự giác khắc phục những sai sót hoặc hậu quả, thiệt hại do mình gây ra.

2. Nếu cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường vi phạm một trong các nội dung của các điều từ Điều 4 đến Điều 11 của Quy tắc này từ lần thứ 2 trở lên và đã bị xử lí theo Khoản 1 của điều này, hoặc vi phạm lần đầu nhưng gây ra hậu quả, thiệt hại nghiêm trọng thì nhà trường lập hồ sơ, báo cáo với các cấp có thẩm quyền xử lí kỉ luật theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Trong quá trình thực hiện nếu có những nội dung không phù hợp, cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường báo cáo Hiệu trưởng xem xét, điều chỉnh.

 

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

(đã ký)

 

 

 

 

Võ Thành Tâm

 

Tin khác